Trọng lượng thép xây dựng được quy đổi từ cây sang kg theo cách nào?. Cách quy đổi dựa vào đâu?. Có nhiều cách quy đổi trọng lượng sắt thép xây dựng từ dạng cây sang kg. Đáp ứng nhu cầu đó, chúng tôi xin gửi tới các bạn công thức quy đổi trọng lượng sắt thép xây dựng từ dạng cây sang kg.
Để tính trọng lượng một cây thép xây dựng từ dạng cây sang kg ta áp dụng công thức sau:
Chi tiết các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu m là trọng lượng cây thép xây dựng được tính theo đơn vị kg.
- Chỉ tiêu L là chiều dài cây thép xây dựng, thép cây thường dài 11,7 m.
- Chỉ tiêu 7850 kg là trọng lượng 1m khối thép.
- Chỉ tiêu d là đường kính cây thép tính theo đơn vị mét, thông thường đường kính thường ký hiệu bằng chữ d hoặc
Ví dụ: Nếu bạn muốn tính trọng lượng thép cây phi 10 ta áp dụng công thức như sau:
Bảng trọng lượng sắt thép đã được quy đổi:
STT
|
Thép cây
|
ĐVT
|
Chiều dài
(m)
|
Trọng lượng quy đổi
(kg)
|
1
|
Thép cây phi 10
|
Cây
|
11,7
|
7,21
|
2
|
Thép cây phi 12
|
Cây
|
11,7
|
10,39
|
3
|
Thép cây phi 14
|
Cây
|
11,7
|
14,16
|
4
|
Thép cây phi 16
|
Cây
|
11,7
|
18,49
|
5
|
Thép cây phi 18
|
Cây
|
11,7
|
23,40
|
6
|
Thép cây phi 20
|
Cây
|
11,7
|
28,90
|
7
|
Thép cây phi 22
|
Cây
|
11,7
|
34,87
|
8
|
Thép cây phi 25
|
Cây
|
11,7
|
45,05
|
9
|
Thép cây phi 28
|
Cây
|
11,7
|
56.63
|
10
|
Thép cây phi 32
|
Cây
|
11,7
|
73.83
|